Giá thể vi sinh MBBR - Đệm vi sinh MBBR - GIÁ CỰC TỐT
Mã sản phẩm : ĐVS
Giá : Liên hệ
Giá thể vi sinh MBBR - Đệm vi sinh MBBR
GIÁ TỐT
Xuất xứ: Do Công ty TNHH LAMELA sản xuất
Vật liệu chế tạo: nhựa HDPE, độ bền cao.
Đường kính: ĐK 25, 22, 16 (mm), Cao 10, 15, 22, 25 (mm)
Nhiệt độ làm việc: 05-60 độ C.
Bề mặt riêng: 500-1200 m2/m3.
1m3 = 95-150 kg.
GIÁ THỂ - ĐỆM VI SINH MBBR GIÁ TỐT TRÊN THỊ TRƯỜNG
Giá thể - đệm vi sinh MBBR - GIÁ CỰC TỐT: Là vật tư giúp tăng thêm diện tích bề mặt tạo môi trường cho các vi sinh vật bám dính (cư trú) hiếu khí hoặc thiếu khí nhằm phân hủy các chất hữu cơ trong xư lý nước thải.
Nguyên lý hoạt động của giá thể vi sinh MBBR (đệm vi sinh MBBR)
Đệm vi sinh MBBR tạo ra môi trường cho các chất hữu cơ (CHC) bám dính bám trên bề mặt tiếp xúc cùng với oxy và các vi sinh vật (VSV) trong quá trình sục khí. Các VSV sẽ hấp thụ các CHC này và phân hủy chúng thành CO2 và H2O qua quá trình phân hủy hiếu khí.
Giá thể vi sinh MBBR dạng bánh xe giúp tăng thêm diện tích bề mặt cho các VSV bám dính hiếu khí phân hủy các CHC nhằm tiết kiệm chi phí.
Với diện tích bề mặt 500-1200 m2/m3 thì giá thể bánh xe được lựa chọn đầu tiên vì hiệu quả xử lý cao và tuổi thọ lâu.
Đặc điểm nổi bật của giá thể vi sinh MBBR bám dính (đệm vi sinh MBBR)
+ Độ bám dính vi sinh cao
+ Chi phí thấp cho việc lắp đặt bảo quản
+ Diện tích bề mặt tiếp xúc trên một đơn vị thể tích lớn
+ Chịu được hoá chất đối với các chất hoà tan trong nước
+ Độ bền sản phẩm cao
Các kích thước phổ biến của đệm vi sinh MBBR - Giá thể vi sinh di động MBBR dạng bánh xe:
Giá thể vi sinh MBBR - đệm vi sinh MBBR bám dính ứng dụng trong xử lý nước thải
Công nghệ MBBR đã trở thành công nghệ xử lý sinh học ưa thích vì nó cung cấp nhiều lợi thế hơn các quá trình bùn hoạt tính truyền thống. Ngoài ra, vì chi phí thấp và chất lượng xử lý cao, công nghệ MBBR được ưa thích hơn công nghệ Membrane Bioreactor (MBR) trong hầu hết các trường hợp. Một trong những điểm nhạy cảm của ứng dụng MBBR là việc sử dụng nó như một bể phản ứng thô được đặt trước khi quá trình bùn hoạt tính cho nước thải BOD cao. Các bể phản ứng MBBR có thể xử lý được 60-80% BOD và giảm tải cho quá trình bùn hoạt tính hạ lưu, hiêu quả đáng kể trong xử lý với không gian xử lý nhỏ. Một số tính năng chính của quá trình MBBR được thể hện dưới đây:
- MẠNH MẼ - ổn định và cung cấp kết quả xử lý phù hợp
- HIỆU QUẢ - tạo ra chất rắn thấp
- GỌN NHẸ - không gian nhỏ. Thông thường nó chỉ bằng 1/3 không gian cần thiết cho quá trình bùn hoạt tính.
- CHI PHÍ - chi phí vốn thấp so với chi phí của quá trình bùn hoạt tính và rẻ hơn so với quá trình MBR.
- LINH ĐỘNG – trạm xử lý có thể được nâng cấp một cách dễ dàng với MBBR. Trạm MBBR mới có thể được nâng cấp để xử lý tải trọng cao hơn mà không tôn thêm chi phí xây dựng.
- VẬN HÀNH DỄ DÀNG- rất dễ dàng để hoạt động, thải bùn tự động, không cần tuần hoàn bùn và không MLSS, và không có vấn đề tắc nghẽn hệ thống.
Giá thể - đệm vi sinh dạng cầu
Đệm vi sinh dạng cầu cũng giống như các đệm vi sinh khác là tạo môi trường cho vi sinh vật bám vào và phát triển.
Phương pháp bổ sung đệm vi sinh dạng cầu được đánh giá là một giải pháp tối ưu khi đầu tư giá thành nhỏ mà lại mang lại hiệu quả khá tốt. Tư lâu, xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là phương pháp rất thân thiện môi trường mà lại có hiệu quả cao, ít tốn kém. Để cải thiện và nâng cao hiệu quả, người ta tìm cách tăng sinh về số lượng vi sinh và làm cho chúng đa dạng về loài để có thể cắt mạch được nhiều chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. Đệm vi sinh dạng cầu được nhiều nhà đầu tư trong nước sử dụng cho hệ thống của mình và xu hướng sẽ được mở rộng sử dụng phổ biến hầu hết ở các vùng miền.
Đệm vi sinh dạng cầu D50 Đệm vi sinh dạng cầu D100
Quả cầu vi sinh lơ lửng hay được gọi là đệm vi sinh dạng cầu được bổ sung trực tiếp vào bể sinh học. Nó là nơi trú ngụ lý tưởng của các chủng vi sinh: hiếu khí, thiếu khí, kỵ khí. Quá trình vận hành, các chủng vi sinh này sẽ liên tục phát triển và tăng sinh về số lượng, phong phú hơn về chủng loại, lớp vi sinh trong bể luôn được trẻ hóa và sẵn sàng tham gia việc phá vỡ mạch vòng xử lý triệt để ngay cả những chất khó phân hủy.
Thông số kỹ thuật của đệm vi sinh dạng cầu
Đệm vi sinh dang cầu D50 |
Đệm vi sinh dang cầu D100 |
|
Kích thước (mm) | 50 | 100 |
Vật liệu chế tạo | Nhưa PP hoặc HDPE | PP hoặc HDPE |
Bề mặt tiếp xúc | 200 | 156 |
Số lượng quả cầu/m3 | 6.000 | 600 |
Xuất xứ | Việt Nam | Việt Nam |
Tỷ trọng | 0.95 - 0.98 | 0.95 - 0.98 |
Một số đặc điểm nổi bật của đệm vi sinh dạng cầu (giá thể dạng cầu):
- + Áp suất làm việc lớn
- + Tốc độ lưu thông cao
- + Độ bám dính vi sinh cao
- + Tăng bề mặt tiếp xúc
- + Chi phí thấp cho việc lắp đặt bảo quản
- + Tăng nồng độ sinh khối trong bể xử lý sinh học
- + Diện tích bề mặt tiếp xúc trên một đơn vị thể tích lớn
- + Chịu được hoá chất đối với các chất hoà tan trong nước
- + Độ bền sản phẩm cao và giảm thiểu tối đa sự tắc nghẽn
- + Có thể lơ lửng trong nước
- + Vận hành dễ dàng
Cách lắp đặt đệm vi sinh dạng cầu:
Giá thể vi sinh dạng cầu được thiết kế tự nó có khả năng lơ lửng trong nước nên cách lắp đặt đệm vi sinh dạng cầu rất đơn giản, chúng ta chỉ cần bổ sung khơi lượng đệm vi sinh đã được tính toán vào trong bể xử lý sinh học. Nếu là bể hiếu khí sẽ kết hợp hệ thống phân phối khí và máy thổi khí để cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí phát triển. Nếu là bể kỵ khí chúng ta kết hợp sử dụng giá thể dạng cầu với máy khuấy chìm. Sau khi lắp đặt và bổ sung nuôi cấy vi sinh 10 - 15 ngày vi sinh vật sẽ dính bám và phát triển trên bề mặt giá thể vi sinh dạng cầu.
Hơn nữa, đệm vi sinh dạng cầu còn được sử dùng trong việc tách khí NH3 (khử Ni tơ) trong tháp stripping. Tháp stripping được dùng trong các công trình xử lý nước rỉ rác và mang lại hiệu quả xử lý Ni tơ rất cao. Nhờ khả năng không thấm nước và chịu được môi trường có pH cao nên đệm vi sinh dạng cầu là lựa chọn hợp lý cho tháp stripping.
GIÁ THỂ - ĐỆM VI SINH DẠNG TỔ ONG được thiết kế lồi lõm nhiều lớp nhiều tấm như dang tổ ong nhằm mục đích tăng diện tích tiếp xúc bề mặt. Các tấm được dán dính chồng lên nhau thông qua các khớp nối thành khối.
Giá thể vi sinh dạng tấm tổ ong hay đệm vi sinh dạng tổ ong sử dụng cho hầu hết các loại nước thải, ưu điểm của loại này chính là giá thành tương đối rẻ hơn so với các loại giá thể khác, việc vận hành cũng khá dễ dàng.
Thông số kỹ thuật của giá thể vi sinh dạng tổ ong:
Kiểu: giá thể vi sinh cố định trong nước thải
Diện tích tiếp xúc: 108m2/m3
Kích thước 1000mm*500mm (D*R)
Só lượng: 32 tấm tương đương 1m3
Chất liệu nhựa PVC
Màu sắc: trắng trong
Giá thể vi sinh dạng tổ ong được sản xuất trong nước, giá thành cạnh tranh. Rất nhiều nhà đầu tư đã chọn phương án này để tiết kiệm chi phí đầu tư mà vẫn đạt hiệu quả như mong muốn.
Đệm vi sinh MBBR - giá thể vi sinh MBBR
______________________________________________
Quý khách có nhu cầu, vui lòng liên hệ Mr. Minh Trí - 0938229672 hoặc email: tringuyen2906@gmail.com để có giá tốt nhất.
Trân trọng